Máy dò khí là gì?
Nhằm hỗ
trợ con người phát hiện hay đo lường những dòng khí độc hại trong môi
trường sinh sống và làm việc. Nhất là tại những nơi có thể tích chật hẹp
và tiềm ẩn những mối nguy hiểm từ khí độc và khí dễ gây cháy nổ. Máy dò khí sẽ giúp loại bỏ các nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe thậm chí là thiệt mạng.
Máy dò khí gồm 2 loại chính: Máy dò khí di động và Máy dò khí cố định. Và những phân loại máy dò đơn khí hoặc đa khí.
Máy dò khí hoạt động như thế nào?
vật
dụng những loại cảm biến (Sensor) cho từng dòng khí nhất định. Các cảm
biến này cũng chắc chắn phát hiện ra sự xuất hiện của dòng khí ấy trong
khu vực dù chỉ có nồng độ siêu nhỏ (có thể phát hiện từ 1 phần triệu –
Ppm)
phương pháp hoạt động của Máy dò khí
Máy
dò khí được phân theo dòng khí mà chúng phát hiện: dễ cháy hoặc độc
hại. Sau đấy, thiết bị được xác định rõ hơn bởi công nghệ mà máy sử
dụng: cảm biến xúc tác và hồng ngoại phát hiện khí dễ cháy; công nghệ
bán dẫn điện hóa và oxit kim loại thường phát hiện khí độc.
Máy dò khí hoạt động như thế nào khi đo khí độc
Cảm
biến điện hóa sẽ được sử dụng để phát hiện những khí độc hại như cacbon
monoxit, clo và oxit nitơ. Chúng hoạt động thông qua những tín hiệu
điện cực lúc phát hiện có khí. Các dòng thiết bị dò này mang độ nhạy cao
và phát tín hiệu cảnh báo thông qua dòng điện. Nhiều nhà cung ứng khác
nhau vật dụng màn hình kỹ thuật số cho những máy dò này.
Chất bán
dẫn oxit kim loại hoặc MOS, cũng được sử dụng để phát hiện khí độc
(thường là cacbon monoxit) và chúng hoạt động thông qua một màng nhạy
cảm mang khí bao gồm các oxit thiếc hoặc vonfram. Lúc này, màng nhạy cảm
phản ứng với khí, kích hoạt vật dụng khi mức độ độc hại cao. Cảm biến
oxit kim loại được coi là hiệu quả do khả năng hoạt động trong phạm vi
độ ẩm thấp. Ngoài ra, chúng chắc chắn phát hiện một loạt các dòng khí,
bao gồm cả những chất dễ cháy.
>>> Click vào vòng bi để xem thêm bài viết về thiết bị này
Máy dò khí hoạt động như thế nào khi đo lường khí dễ cháy
Cảm
biến xúc tác đại diện cho 1 số lượng lớn những vật dụng phát hiện tia
cực tím được sản xuất hiện tại. Kỹ thuật này được sử dụng để phát hiện
các khí dễ cháy như hydrocacbon, và hoạt động thông qua quy trình oxy
hóa xúc tác. Những cảm biến của mẫu trang bị dò này thường được cấu tạo
từ 1 cuộn dây được xử lý bằng bạch kim. Khi một chất khí dễ cháy tiếp
xúc với bề mặt chất xúc tác, nó sẽ bị oxy hóa và điện trở của hệ thống
dây điện bị thay đổi do nhiệt tỏa ra. 1 Mạch cầu thường được dùng để chỉ
ra sự thay đổi điện trở.
Cảm biến hồng ngoại hoặc đầu dò IR hoạt
động thông qua 1 hệ thống máy phát và thiết bị thu để phát hiện những
khí dễ cháy, đặc biệt là khí hydrocacbon. Thường thì, vật dụng phát là
nguồn sáng và trang bị thu là thiết bị dò ánh sáng. Trường hợp một chất
khí tạo nên trong đường quang, nó sẽ cản trở công suất truyền ánh sáng
giữa máy phát và thiết bị thu. Trạng thái ánh sáng bị thay đổi xác định
xem có dòng khí nào tạo nên hay không.
những ứng dụng Máy dò khí thông thường
Mặc
dù Máy dò khí là 1 ứng dụng không thể thiếu cho sự an toàn của gia đình
và thương mại. Chúng cũng được dùng trong nhiều ngành công nghiệp. Máy
dò khí được sử dụng trong các cửa hàng để phát hiện chất cháy và chất
độc và trong những nhà máy hạt nhân, để phát hiện chất cháy. Chúng cũng
thường được dùng để phát hiện khá độc hại trong những nhà máy xử lý nước
thải cũng như những công trình thi công bên trong lòng đất.
>>> Xem thêm máy tương tự máy đo bụi
Máy
dò khí hoạt động rất hiệu quả trong các không gian hạn chế, nơi ko có
nhân viên ở liên tục. Những không gian như vậy bao gồm bể cất, hố, tàu
và thùng đựng. Thiết bị dò cũng chắc chắn được đặt tại 1 vị trí để phát
hiện chất độc trước lúc có người ở.